body background

TRANG CHỦ » XỬ LÝ NƯỚC CÔNG NGHIỆP » Gói giải pháp xử lý nước từ nước mặt, nước ngầm.

Gói giải pháp xử lý nước từ nước mặt, nước ngầm.

A. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC MẶT
 1. Giới thiệu
 - Nước mặt bao gồm các nguồn nước trong các ao, đầm, hồ chứa, sông suối. Do kết hợp từ các dòng chảy trên bề mặt và thường xuyên tiếp xúc với không khí nên các đặt trưng của nước mặt là:
 - Chứa khí hòa tan, đặc biệt là oxy.
 - Chứa nhiều chất rắn lơ lửng, riêng trường hợp nước chứa trong các ao, đầm, hồ, do xảy ra quá trình lắng cặn nên chất rắn lơ lửng còn lại tương đối thấp và chủ yếu ở dạng keo.
 - Có hàm lượng chất hữu cơ cao.
 - Có sự hiện diện của nhiều loại tảo.
 - Chứa nhiều vi sinh vật.
 2. Sơ đồ công nghệ xử lý tiêu biểu
 - Do tính chất nước nguồn nhiễm nhiều tạp chất hữu cơ từ nhiều thành phần, tạo nên độ đục không ổn định, vì vậy công nghệ xử lý nước cần chú trọng giai đoạn tiền xử lý: phản ứng + lắng ngay từ đầu qui trình, nhằm phá hủy các liên kết hóa học, tạo cặn hữu ích.
 - Sau đó, giai đoạn khử trùng là bắt buộc trước khi cung cấp nước cho sinh hoạt.


 3.Xử lý nước mặt phục vụ cho nước cấp
 - Đặc tính của nước mặt.
 - Bao gồm các nguồn nước có trong các ao, đầm, hồ chứa và sông suối. Do kết hợp từ các dòng chảy trên bề mặt và thường xuyên tiếp xúc với không khí nên các đặc trưng của nước mặt là:
  + Chứa khí hòa tan đặc biệt là oxy.
  + Chứa nhiều chất rắn lơ lửng, riêng nước chứa trong các ao đầm, hồ do xảy ra quá trình lắng cặn nên chất rắn lơ lửng còn lại trong nước có nồng độ tương đối thấp và chủ yếu ở dạng keo.
  + Có hàm lượng chất hữu cơ cao.
  + Có sự hiện diện của nhiều loại tảo.
  + Chứa nhiều vi sinh vật.
4. Các phương pháp xử lý.
 - Có nhiều phương pháp để xử lý nước nguồn nước mặt, phương pháp xử lý phụ thuộc vào: nhu cầu cấp nước, tiêu chuẩn dùng nước, đặc điểm của nguồn nước mặt, các điều kiện tự nhiên, các điều kiện kinh tế xã hội,… Các quá trình xử lý cơ bản được tóm tắt như sau:

Quá trình xử lý

Mục đích

Hồ điều hòa và sơ lắng (hồ chứa và lắng sơ bộ)

Điều hòa sự dao động lưu lượng và giữa nguồn và trạm bơm nước thô.

Song chắn rác

Loại trừ các vật trôi nổi theo dòng nước.

Lưới chắn rác

Loại trừ rác, các mảnh vỡ kích thước nhỏ, một phần rong rêu trôi theo dòng nước.

Bể lắng cát

Loại ra khỏi nước các hạt có tỷ trọng ≥ 1,2 và kích thước ≥ 0,2mm để bảo vệ cho máy móc không bị bào mòn, giảm lượng cặn trơ trong các bể tạo bông và bể lắng.

Xử lý nước tại nguồn bằng hóa chất

Loại trừ khả năng phát triển của vi sinh vật và thực vật gây ra mùi, vị, màu của nước.

Làm thoáng

          Lấy oxy từ không khí để oxy hóa sắt hay mangan hóa trị II hòa tan trong nước.

          Khử khí CO2 nâng cap pH của nước để đẩy nhanh quá trình oxy hóa và thủy phân sắt, mangan trong dây chuyền công nghệ khử sắt và mangan.

          Làm giàu oxy để tăng thế oxy hóa khử của nước, khử các chất bẩn ở dạng khí hòa tan trong nước.

Clo hóa sơ bộ

          Oxy hóa sắt và mangan hòa tan ở dạng các phức chất hữu cơ.

          Loại trừ rong, rêu và tảo phát triển các thành bể trộn, tạo bông cặn, bể lắng và bể lọc.

          Trung hòa amoniac dư, diệt các vi khuẩn tiết ra chất nhầy trên bề mặt lớp cát lọc.

Quá trình khuấy trộn hóa chất

Phân tán nhanh, đều phèn và các hóa chất khác vào nước cần xử lý.

Quá trình keo tụ và phản ứng tạo bông cặn

Tạo điều kiện và thực hiện quá trình kết dính các hạt cặn keo thành bông cặn có khả năng lắng và lọc với tốc độ kinh tế cho phép.

Quá trình lắng

Loại trừ khỏi nước các hạt cặn và bông cặn có khả năng lắng.

Quá trình lọc

Loại trừ các hạt cặn nhỏ không lắng được trong bể lắng nhưng có khả năng dính kết lên bề mặt của hạt lọc.

Quá trình hấp thụ và hấp phụ bằng than hoạt tính

Khử mùi, vị và màu của nước sau khi dùng phương pháp xử lý truyền thống không đạt yêu cầu.

Flo hóa nước

Nâng cao hàm lượng flo trong nước từ 0,6 – 0,9 mg/l để bảo vệ men răng và xương cho người dùng nước.

Khử trùng nước

Tiêu diệt vi khuẩn và vi trùng còn lại trong nước sau bể lọc.

Làm mềm nước

Khử các ion Ca2+ và Mg2+ đến nồng độ yêu cầu.

Khử muối

Khử ra khỏi nước các cation và anion các muối hòa tan đến nồng độ yêu cầu.


B. NƯỚC NGẦM
 1. Nước ngầm
 - Được khai thác từ tầng chứa nước dưới đất, chất lượng nước ngầm phụ thuộc vào thành phần khoáng hóa và cấu trúc địa tầng mà nước thấm qua. Do vậy, nước chảy qua các địa tầng chứa cát và granit thường có tính axit và chứa ít chất khoáng. Khi nước ngầm chảy qua địa tầng chứa đá vôi thì nước thường có độ cứng và độ kiềm hydrocacbonat khá cao. Ngoài ra đặc trưng chung của nước ngầm là:
  + Độ đục thấp.
  + Nhiệt độ và thành phần hóa học tương đối ổn định.
  + Không có oxy nhưng có thể chứa nhiều khí như: CO2, H2S…
  + Chứa nhiều khoáng chất hòa tan chủ yếu là sắt, mangan, canxi, magie, Flo.
  + Không có hiện diện của vi sinh vật.
 2. Sơ đồ công nghệ xử lý tiêu biểu
 - Công nghệ xử lý nước ngầm chủ yếu là khử hàm lượng sắt, mangan, canxi, magiê.
 - Đối với công suất nhỏ:
  + Nếu chỉ đơn thuần là khử sắt, mangan: Hệ thống khử sắt bằng công nghệ lọc sâu đa tầng WPM Series.
  + Nếu kết hợp khử sắt với khử Mangan, Can-xi, Ma-giê, Amôni.
  + Nếu kết hợp khử sắt với khử mangan, Can-xi, Ma-giê, Amôni, và các kim loại nặng khác: Hệ thống khử sắt với công nghệ trao đổi ion WPI Series.